Động từ (Verb): Bí quyết phân loại và chia động từ luôn chính xác

Động từ – Verb là “linh hồn”, là trung tâm điều khiển của câu. Không có động từ, không thành câu.

Tuy nhiên, người học rất hay nhầm lẫn khi làm bài tập về động từ, đặc biệt là động từ to be, động từ thường và trợ động từ ở những thì khác nhau.

Bài viết này nhằm hệ thống hoá kiến thức theo hướng rõ ràng và có thể áp dụng ngay:

  • Phân loại động từ (động từ to be và động từ thường).
  • Mô tả chức năngvai trò của từng nhóm động từ.

Tổng quan về động từ

Vị trí của động từ trong câu

Động từ nằm trong Vị ngữ (Predicate), dùng để diễn tả hành động, trạng thái, quá trình, hoặc sự tồn tại của chủ ngữ trong câu. Động từ quyết định câu đang nói về việc gì và phải được chia đúng thì.

 Động từ là phần bắt buộc phải có trong một câu, các thành phần khác có thể có hoặc không.

Ví dụ:

    • She runs. (Chủ ngữ: “She”. Vị ngữ chỉ có động từ: “runs”)
    • She runs fast. (Chủ ngữ: “She”. Vị ngữ có động từ, trạng từ: “runs fast”

Và để giúp bạn ghi nhớ nhanh thì dưới dây là cấu trúc cơ bản:

S + P 

P = V (+ O / C / A)

He sleeps. → Anh ấy ngủ.
S = He | P = sleeps | V = sleeps

She reads a book. → Cô ấy đọc một cuốn sách.
S = She | P = reads a book | V = reads | O = a book

My mom is kind. → Mẹ tôi tốt bụng.
S = My mom | P = is kind | V = is | C (Adj) = kind

They are at home. → Họ đang ở nhà.
S = They | P = are at home | V = are | A (place) = at home

I drink coffee every morning. → Tôi uống cà phê mỗi sáng.
S = I | P = drink coffee every morning | V = drink | O = coffee | A (time) = every morning

They call him smart. → Họ gọi anh ấy là thông minh.
S = They | P = call him smart | V = call | O = him | C (Adj) = smart

Trong đó:

  • S: Subject (Chủ ngữ)
  • P: Predicate (Vị ngữ)
  • V: Verb (Động từ). Lưu ý: V ở đây chỉ tất cả các loại động từ, bao gồm cả to be, normal verbs.
  • O: Object (Tân ngữ).
  • C: Complement (Bổ ngữ). Bổ ngữ thường là Tính từ (Adj), Danh từ (N)
  • A: Adverbial (Trạng ngữ/Cụm trạng ngữ)

Vị trí của động từ:

Động từ đứng sau chủ ngữ trong câu khẳng định

    • She plays soccer. → Cô ấy chơi bóng đá.
    • He is tired. → Anh ấy mệt.

Trong câu hỏi thì đưa trợ động từ/to be lên đầu, động từ chính đứng sau chủ ngữ:

    • Does she play soccer? → Cô ấy có chơi bóng đá không?
    • Is he tired? → Anh ấy mệt à?

Câu phủ định thì thêm not sau động từ

    • She does not play soccer. → Cô ấy không chơi bóng đá.
    • He is not tired. → Anh ấy không mệt.

Luyện tiếng Anh đã có một bài viết chi tiết về cấu trúc câu, bao gồm cả vị trí động từ trong câu. Bạn có thể xem chi tiết tại đây: Tạo câu tiếng Anh hoàn chỉnh (Sentence Formation)

Phân loại động từ theo chức năng

Nhóm động từ chính: Động từ To be & Động từ thường (Normal Verbs)

Động từ “to be”

Động từ to be dùng để mô tả trạng thái – đặc điểm của đối tượng trong câu (người – vật).

 Động từ To be bao gồm: am/is/are/was/were phải chia đúng theo chủ ngữ & thì của câu. 

Động từ to be trong câu

S + to be + Adj/N (+ A) My brother is tall. → Anh trai tôi cao.

  • S = My brother | to be = is | Adj = tall

She is a doctor. → Cô ấy là bác sĩ.

  • S = She | to be = is | N = a doctor

The room is clean today. → Căn phòng sạch hôm nay.

  • S = The room | to be = is | Adj = clean | A(time) = today

They are at home. → Họ đang ở nhà.

  • S = They | to be = are | A(place) = at home

  • Câu phủ định: S + to be + not + Adj/N (+ A) 
  • Câu nghi vấn: To be + S + Adj/N (+ A)?
    • S: Subject (Chủ ngữ)
    • To be: Động từ to be 
    • Adj: Adjective (Tính từ)
    • N: Noun (Danh từ)
    • A: Adverbial (Trạng ngữ/Cụm trạng ngữ về nơi chốn – thời gian)

Động từ to be là một động từ đặc biệt, vì:

1. Đóng vai trò là Động từ nối (Linking Verb) độc lập

Khi “am, is, are, was, were” đứng một mình (không có động từ hành động nào khác đi kèm), nó đóng vai trò là Động từ chính (Main Verb), cụ thể là Động từ Nối .

      • Chức năng: Liên kết Chủ ngữ với thông tin bổ sung (Trạng thái, cảm xúc, nghề nghiệp, v.v.).

Ví dụ:

        • She is tired. (Nối chủ ngữ “She” với tính từ “tired”.)
        • I am a student. (Nối chủ ngữ “I” với danh từ “a student”.)

2. Đóng vai trò là Trợ động từ (Auxiliary Verb)

Khi “am, is, are, was, were” đi kèm với một động từ khác ở dạng V-ing hoặc V-pp, nó đóng vai trò là Trợ động từ 

      • Chức năng: Giúp động từ chính hình thành các thì tiếp diễn (V-ing) hoặc thể bị động (V-pp).

Ví dụ:

        • They are watching TV. (are giúp watching tạo thành thì Hiện tại tiếp diễn.)
        • The book is written by her. (is giúp written tạo thành thể Bị động.)

Động từ thường 

Động từ thường (normal verbs) được dùng để mô tả hành động- quá trình.

 Động từ thường cũng cần được chia đúng theo chủ ngữ & thì của câu. 

Động từ thường trong câu

S + V (+ O / C) ( + A) He laughs. → Anh ấy cười.
S = He | V = laughs

He reads a book. → Cô ấy đọc một cuốn sách.
S = She | V = reads | O = a book

They study at night. → Họ học vào ban đêm.
S = They | V = study | A (time) = at night

I drink coffee every morning. → Tôi uống cà phê mỗi sáng.
S = I | V = drink | O = coffee | A (time) = every morning

They call him smart. → Họ gọi anh ấy là thông minh.
S = They | V = call | O = him | C (Adj) = smart

They call him smart in class. → Họ gọi anh ấy là thông minh trong lớp.
S = They | V = call | O = him | C (Adj) = smart | A(place) = in class

  • Câu phủ định: S + Aux + V (+ O/C/A)
  • Câu nghi vấn: Aux + SV (+ O/C/A)? 
    • S: Subject – Chủ ngữ
    • Aux: Auxiliarie – Trợ động từ (do, does, did)
    • V: Normal Verbs – Động từ thường
    • O: Objects – Tân ngữ 
    • A: Adverbial – Trạng ngữ/Cụm trạng ngữ
    • C: Complements – Bổ ngữ. Bổ ngữ có thể là Tính từ (Adj), Danh từ (N)

Động từ thường sẽ được phân loại theo 3 chức năng dưới đây:

Các loại Động từ thường

LOẠI ĐỘNG TỪ GIẢI THÍCH CÔNG THỨC VÍ DỤ
Action Verbs

(Động từ Hành động)

Diễn tả hành động thể chất hoặc tư duy có tính vận động. S + V + (O) run, eat, write, speak, cook, work

  • I run every morning.
  • She is writing a letter.
Stative Verbs

(Động từ Trạng thái)

Diễn tả cảm xúc, sở hữu, nhận thức, giác quan.

Lưu ý có một số loại “Hai mặt/Lưỡng tính” …có thể thêm hoặc không thêm đuôi -ing.

Xem thêm tại: Cấu trúc theo sau động từ (Verb Patterns)

S + V + O/Clause know, believe, love, hate, belong, need

  • I know the answer. (Không dùng: I am knowing)
  • This book belongs to me.
Linking Verbs

(Động từ Nối)

Dùng để kết nối chủ ngữ với từ chỉ tính chất/trạng thái, đi sau thường là Tính từ/Danh từ S + V + Adj/Noun become, seem, feel, look, sound, taste

  • You look happy.
  • He became a teacher.

 “To be và động từ thường giúp bạn chọn đúng loại động từ để chia theo thì. Tuy nhiên mỗi động từ có “luật đi kèm” riêng, nó bắt dạng phía sau phải đúng, vì thế bạn cần học thêm cấu trúc đi sau động từ, giúp chọn đúng dạng đứng sau động từ (V-ing/to V/…” 

Bài học ở đây nhé: Cấu trúc theo sau động từ (Verb Patterns)

Nhóm trợ động từ

CÁC DẠNG TRỢ ĐỘNG TỪ CÁCH DÙNG CÔNG THỨC VÍ DỤ
  • do (I/you/we/they)
  • does (he/she/it)
  • did (quá khứ – mọi chủ ngữ)
Trợ động từ cho động từ thường trong câu phủ định / câu hỏi / nhấn mạnh một vấn đề Do/Does/Did + S + V1?

S + do/does/did + not + V1

  • Does he like coffee?
  • He doesn’t like coffee.
  • I did finish my homework.
  • have (I/you/we/they)
  • has (he/she/it)
  • had (quá khứ – mọi chủ ngữ)
Trợ động từ cho thì hoàn thành S + have/has/had + V3
  • I have finished.
  • She has finished.
  • They had left before 8pm.
Modal Verbs:

  • can, could
  • may, might
  • must
  • shall, should
  • will, would
  • ought to
Diễn tả khả năng, xin phép, lời khuyên, bắt buộc, dự đoán, đề nghị…; dùng để tạo câu hỏi/phủ định nhanh S + Modal + V1

S + Modal + not + V1

S + Modal + S + V1?

  • She can swim.
  • You should rest.
  • Must we leave now?
  • He won’t come.

Khung 5 bước làm bài chia động từ:

  1. Khoanh Chủ ngữ (S): I / he / they / my mom…
  2. Tìm từ khóa thời gian: yesterday, now, every day, since, by…
  3. Chọn thì (dựa vào từ khóa thời gian hoặc mệnh đề thời gian).
  4. Quyết định loại câu: khẳng định / phủ định / nghi vấn.
  5. Chốt 1 “động từ trụ chia thì” nếu là câu khẳng định và trợ động từ của nó nếu là câu phủ định & nghi vấn. Nếu có động từ thứ 2 → để to V / V-ing / V3 theo verb patterns.
    • Chia động từ theo thì (Tense): Trong mỗi câu đơn (hoặc câu nhỏ trong câu lớn), chỉ có 1 động từ chính được chia thì (động từ “trụ”). Nó cho biết thời gian: hiện tại, quá khứ, tương lai…
    • Cấu trúc theo sau động từ (Verb patterns): Nếu sau động từ “trụ” còn xuất hiện động từ khác, thì động từ phía sau không chia thì, mà phải theo đúng dạng mà động từ “trụ” yêu cầu, dạng đó có thể là: to V / V-ing / V1 / V3.

Như vậy bạn sẽ phải lưu ý 2 kiến thức: Chia động từ theo thì Cấu trúc theo sau động từ

Index